Một trong những thiếu sót thấy rõ của Hyper-V là khả năng giám sát các máy ảo từ Windows PowerShell. Mặc dù Microsoft dự định cung cấp khả năng này trên Windows Server 8 nhưng người dùng hoàn toàn có thể thực hiện giám sát máy ảo từ giao diện dòng lệnh lúc này. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện làm điều đó.
Nhận thư viện giám sát Hyper-V
Mặc dù Hyper-V không cung cấp những tính năng giám sát PowerShell cục bộ nhưng có một thư viện giám sát PowerShell có thể tải về từ CodePlex. Bản phát hành hiện tại chỉ được thiết kế để làm việc với PowerShell phiên bản 2.0.
Chuẩn bị cài đặt
Trước khi cài đặt thư viện giám sát Hyper-V, ta sẽ cần cài đặt Windows PowerShell. Thư viện giám sát Hyper-V được thiết kế để làm việc với một server Hyper-V độc lập, Hyper-V hoạt động trong Server Core hay các server chạy Windows Server 2008/2008 R2.
Có thể cài đặt PowerShell bằng cách mở Server Manager-console, chọn Features và kích vào đường dẫn Add Features. Cửa sổ cài đặt Add Features sẽ hỏi những tính năng nào người dùng muốn cài đặt. Chọn tính năng Windows PowerShell integrated Scripting Enviroment sau đó theo hướng dẫn để hoàn tất quá trình cài đặt.
Cài đặt thư viện giám sát hyper-V
Sau khi tải về thư viện giám sát Hyper-V từ đường link bên trên, ta được một file ZIP chứa:
Install.cmd: Là file cài đặt thư viện.
PC_Console.REG: Cập nhật registry cho server để tương thích với thư viện giám sát Hyper-V.
Một thư mục Hyper-V: Thư mục này chứa dữ liệu để tạo thư viện.
Kích chuột phải vào Install.cmd và chọn Run as Administrator từ thực đơn ngữ cảnh. Windows sẽ mở một cửa sổ lệnh và hiển thị một thông báo PowerShell Module cho Hyper-V cần chắc chắn rằng .NET Framework và Windows PowerShell đều đã được cài trên server. Nhấn một phím bất kỳ để tiếp tục. Khi đó người dùng sẽ nhận được một chuỗi thông báo lỗi như hình dưới.
hyper-v1
Những thông báo lỗi này là vô hại. Lý do ta thấy chúng là vì file cài đặt được thiết kế để sử dụng cho Server Core. Nhấn một phím bất kỳ để cập nhật registry cho server. Sau khi nhấn, file cài sử dụng file PS_Console.REG để sửa đổi registry của server.
Tiếp theo, nhấn phím bất kỳ để tải PowerShell. Khi PowerShell tải, ta sẽ thấy xuất hiện một lỗi thông báo module Hyper-V không thể nhập được.
hyper-v2
Mặc dù lỗi trên là vô hại, nhưng nó đồng nghĩa với việc, người dùng sẽ phải hoàn thành tiến trình cài đặt một cách thủ công. Thật may là quá trình thực hiện tương đối dễ dàng.
Nhập các module Hyper-V
Sử dụng lệnh PowerShell sau để nhập module Hyper-V:
Import-Module “C:\Program Files\Modules\Hyperv\Hyperv.psd1”
Hãy nhớ chạy PowerShell dưới quyền quản trị (Run as Administrator) trước khi thực hiện lệnh mới có thể nhập module.
Để chạy PowerShell dưới quyền quản trị, kích chuột phải vào biểu tượng PowerShell và chọn Run as Administrator từ thực đơn ngữ cảnh.
hyper-v3
Khi PowerShell mở, nhập lệnh Get-ExecutionPolicy. Tiếp theo, nhập lệnh Import-Module bên trên để nhập module Hyper-V.
hyper-v4
Nếu nhận được một thông báo lỗi khi cố gắng nhập module Hyper-V, thì vấn đề có thể nằm ở chỗ Windows chặn những script từ Internet. Bỏ chặn script bằng cách, mở Windows Explorer và truy cập thư mục C:\Program Files\Modules\Hyperv. Bây giờ, kích chuột phải vào file đầu tiên trong thư mục và chọn Properties từ thực đơn ngữ cảnh. Khi các bảng thuộc tính xuất hiện, kích vào Unblock sau đó nhấn OK. Lặp lại quá trình cho mỗi file trong thư mục.
hyper-v5
Sử dụng thư viện giám sát Hyper-V
Sau khi đã nhập module Hyper-V, có rất nhiều câu lệnh (cmdlet) ta có thể sử dụng. Ví dụ như, nếu ta nhập Show-HyperVMenu, ta sẽ được thấy một giao diện giám sát dạng văn bản cho Hyper-V. Giao diện này cung cấp chức năng tương đương Hyper-V Manager.
hyper-v6
Bây giờ, thư viện giám sát Hyper-V đã được cài đặt và hoạt động. Ở bài sau, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số câu lệnh rất hữu ích từ PowerShell.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.

 
Thuê Máy Chủ Ảo Việt Nam © 2014. All Rights Reserved. Powered by Vanthuy.vdo
Top